A.Cho vay đầu tư:
1.Đối tượng cho vay:
DNNVV có các phương án, dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội phát triển của tỉnh đã được Hội đồng nhân dân chấp thuận và UBND tỉnh quyết định hàng năm hoặc theo từng thời kỳ.
2.Điều kiện cho vay:
a) Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Có phương án sản xuất, kinh doanh có lãi và bảo đảm hoàn trả được nợ.
c) Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.
3.Thời hạn cho vay:
– Trung hạn: trên 12 tháng đến dưới 60 tháng
– Dài hạn: Từ 60 tháng trở lên (tối đa 15 năm, UBND tỉnh Bình Dương quyết định cho vay đối với các dự án có thời gian vay vốn trên 15 năm)
4.Lãi suất cho vay:Theo khung lãi suất cho vay do Quỹ ban hành từng thời điểm cụ thể.
5.Bảo đảm tiền vay:
a) Cầm cố, thế chấp tài sản của chủ đầu tư;
b) Cầm cố, thế chấp bằng chính tài sản hình thành từ nguồn vốn vay.
c) Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba;
d) Không có bảo đảm bằng tài sản;
đ) Các biện pháp bảo đảm tiền vay khác phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
B.Bảo lãnh tín dụng:
1.Đối tượng được bảo lãnh tín dụng:
Các DNNVV hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Dương vay vốn bằng đồng Việt Nam tại các tổ chức tín dụng và các quỹ tài chính Nhà nước có chức năng cho vay theo quy định của pháp luật.
2.Điều kiện để được bảo lãnh tín dụng:
– Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ bảo lãnh thẩm định là có hiệu quả, có khả năng hòan trả vốn vay.
– Có tối thiểu 20% vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh.
– Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, doanh nghiệp không có khoản nợ đọng nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, nợ xấu tại các tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức kinh tế khác.
– Có biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn theo quy định.
3.Phạm vi bảo lãnh tín dụng
Căn cứ vào tính khả thi, mức độ rủi ro của doanh nghiệp, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của Quỹ bảo lãnh, Quỹ bảo lãnh xem xét, quyết định cụ thể mức bảo lãnh cho DNNVV, tối đa bằng 100% giá trị khoản vay.
4.Thời hạn bảo lãnh:
Phù hợp với thời hạn vay vốn đã thỏa thuận giữa DNNVV và tổ chức cho vay. Thời hạn bảo lãnh có thể được gia hạn cho đến khi DNNVV thực hiện hoàn tất nghĩa vụ trả nợ cho tổ chức tín dụng (bao gồm thời gian gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, giãn nợ).
5.Phí bảo lãnh:
Phí bảo lãnh và các loại phí có liên quan: thực hiện theo quy định của UBND tỉnh ban hành trong từng thời kỳ.
Chi tiết xin vui lòng liên hệ phòng Thẩm định: 0274.3803391